093-701-7711
Luật Kiến TạoLuật Kiến TạoLuật Kiến TạoLuật Kiến Tạo
Liên Hệ
  • Giới Thiệu
  • Dân Sự
  • Hình Sự
  • Đất Đai
  • Hôn Nhân
  • Doanh Nghiệp
  • Lĩnh Vực Khác
    • Hành Chính
    • Lao Động
    • Sở Hữu Trí Tuệ
  • Văn Bản Luật
    • Văn Bản Pháp Luật
    • Án Lệ
  • Biểu Mẫu
  • Giới Thiệu
  • Dân Sự
  • Hình Sự
  • Đất Đai
  • Hôn Nhân
  • Doanh Nghiệp
  • Lĩnh Vực Khác
    • Hành Chính
    • Lao Động
    • Sở Hữu Trí Tuệ
  • Văn Bản Luật
    • Văn Bản Pháp Luật
    • Án Lệ
  • Biểu Mẫu

Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND

  • Tháng Tám 27, 2019/
  • Posted By : Luật Kiến Tạo/
  • 0 comments /
  • Under : Biểu Mẫu, Đất Đai, Tin Tức

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

….., ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHI GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

Kính gửi:….…………….(1)………………

Tôi tên là:………………………………………..(2)………………………………………………

CMND/CCCD số: ……………………….. ngày cấp: ………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………..

Bằng đơn này, đề nghị……………………..(1)…………………………… giải quyết việc tranh chấp đất đai giữa tôi và ……(3)……. như sau: …………………….(4)……………..

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Hồ sơ, tài liệu gửi kèm theo:

1. Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai (hòa giải không thành).

2. Giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất.

3. Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).

Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

___________________

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.

(2) Họ tên người tranh chấp (hoặc tên cơ quan, tổ chức tranh chấp).

(3) Tên, địa chỉ của người bị tranh chấp (hoặc tên cơ quan, tổ chức bị tranh chấp).

(4) Ghi rõ nguồn gốc và quá trình sử dụng thửa đất hoặc phần diện tích đất đang có tranh chấp, ghi tóm tắt quá trình dẫn đến tranh chấp và yêu cầu (đề nghị) của người tranh chấp.


Mẫu đơn hòa giải tranh chấp đất đai

  • Tháng Tám 26, 2019/
  • Posted By : Luật Kiến Tạo/
  • 0 comments /
  • Under : Biểu Mẫu, Đất Đai, Tin Tức

Hiện tại pháp luật không quy định mẫu nên chúng tôi cung cấp cho các bạn những thông tin cơ bản về đơn yêu cầu hòa giải để các bạn tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–o0o————
                                                 ……………….., ngày….. tháng….. năm ……….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÀ GIẢI

(Về việc tranh chấp đất đai)

Kính gửi: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)…………

 
Tôi tên là: ……………………………………., sinh năm………………
CMND/CCCD số: …………………….. cấp ngày……../……/………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………
 
Nay tôi làm đơn này đề nghị Quý cơ quan hòa giải tranh chấp đất đai giữa tôi với ông(bà)………… , địa chỉ:………………………….. Cụ thể như sau:

+ Trường trình về nguồn gốc đất và quá trình sử dụng đất (ghi rõ số lô, số thửa, địa chỉ thửa đất:  Hiện tại đất đang do ai quản lý sử dụng? Đất đã được cấp Giấy chứng nhận (sổ đỏ) hay chưa?…..

+ Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp giữa các bên?

+ Yêu cầu của các bên trong vấn đề tranh chấp?

+ Các nội dung đã thỏa thuận được (nếu có) …..

+ Các nội dung khác (nếu có): ……

       Đo các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau để giải quyết vụ việc tranh chấp đất đai nêu trên. Căn cứ vào quy định tại Điều 202 Luật đất đai 2013, tôi làm đơn này đề nghị UBND xã……………….. tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai giữa tôi với ông (bà)…………………………. trú tại……………… để giải quyết tranh chấp đất đai nêu trên.
Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)


Mẫu Đơn Kháng Cáo

  • Tháng Bảy 14, 2019/
  • Posted By : Luật Kiến Tạo/
  • 0 comments /
  • Under : Biểu Mẫu, Tin Tức

MẪU ĐƠN KHÁNG CÁO DÂN SỰ

“Mẫu số 54-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)“

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                  ……, ngày….. tháng …… năm……

ĐƠN KHÁNG CÁO

                             Kính gửi: Tòa án nhân dân (1) ……………………………………..

Người kháng cáo: (2) …………………………………………………………………………….

Địa chỉ: (3) ………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………………/Fax:………………………………………

Địa chỉ thư điện tử……………………………………………………………….(nếu có)

Là:(4)………………………………………………………………………………………………….

Kháng cáo: (5)……………………………………………………………………………………..

Lý do của việc kháng cáo:(6)………………………………………………………………….

Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây:(7)……………….

Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có:(8)………….

1. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

2. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….NGƯỜI KHÁNG CÁO(9)

————————————————————————————————————

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 54-DS:

(1) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội). Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).

(2) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo, nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó, nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền (ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện).

(3) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H).

(4) Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo (ví dụ: là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản; là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…; là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm…).

(5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó (ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2017/DS-ST ngày 15-01-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H).

(6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.

(7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.

(8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1) Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2) Bản sao Giấy đòi nợ…).

(9) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó; nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.


Mẫu Đơn Khởi Kiện

  • Tháng Bảy 12, 2019/
  • Posted By : Luật Kiến Tạo/
  • 0 comments /
  • Under : Biểu Mẫu, Tin Tức

MẪU ĐƠN KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ, ĐẤT ĐAI

Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

                    Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………

Người khởi kiện: (3)…………………………………………………………………………….

– Địa chỉ: (4) ………………………………………………………………………………………….

– Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

– Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện: (5)…………………………………………………………………………………

– Địa chỉ (6) …………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

– Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)……………………………………..

– Địa chỉ: (8)…………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)

– Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)………………………………..

– Địa chỉ: (10) …………………………………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

– Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)…………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

Người làm chứng (nếu có) (12)…………………………………………………………………

Địa chỉ: (13) …………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)……………….

1……………………………………………………………………………………………………….

2……………………………………………………………………………………………………….

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)       

              Người khởi kiện (16)

——————————————————————————————————-

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.


Mẫu Đơn Ly Hôn Đơn Phương

  • Tháng Bảy 11, 2019/
  • Posted By : Luật Kiến Tạo/
  • 0 comments /
  • Under : Biểu Mẫu, Tin Tức

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN KHỞI KIỆN

(V/v ly hôn)

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN………………


I. Người khởi kiện : ……………………………………………. năm sinh : ………………

– CMND (Hộ chiếu) số: ……………………, ngày cấp: ………………. nơi cấp :………………….

– Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) ……………………………………………………….

II. Người bị kiện : …………………………………………………. năm sinh : …………………….

– CMND (Hộ chiếu) số: …………………………., ngày cấp: ……….., nơi cấp: ……………….

– Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ)……………………………………………………………………………

III. Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)

…………………………………………………………………..

Xin trình bày với Quý tòa một việc như sau:

Hai Vợ/Chồng chúng tôi đã kết hôn vào ngày….tháng…..năm….. theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số:…./…… tại UBND …….. Tuy nhiên trong quá trình sinh sống giữa chúng tôi đã phát sinh quá nhiều mâu thuẫn không giải quyết được dẫn đến việc dần dần không còn tìm được tiếng nói chung trong cuộc sống và tình cảm…… Do vậy, chúng tôi đã ly thân từ  … cho đến nay.


Nay, tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn, cụ thể như sau:
* Về con chung: (xem hướng dẫn dưới bài viết)  ………………………..

* Về tài sản chung: (xem hướng dẫn dưới bài viết)

……………………….

* Về nợ chung: (xem hướng dẫn dưới bài viết)

………………………

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

………..

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) 
Tôi xin chân thành cảm ơn./.

                                                                                                  Người làm đơn

(Ký tên – Ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn cách viết:

1. Kính gửi

Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).

2. Phần mở đầu:

Phần này cần ghi rõ tên tòa án thụ lý giải quyết, điền đầy đủ thông tin của vợ chồng bao gồm Họ tên, số chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú(Theo sổ hộ khẩu). …

3. Người khởi kiện:

Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó đó;

Trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó.

Người bị kiện: Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục 3

4. Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện:

 Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H)

5. Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: Giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh nhân dân của vợ và chồng, giấy khai sinh của các con, các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản hợp pháp,…)

6. Phần nội dung đơn ly hôn:

Ghi thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không,lý do muốn được giải quyết ly hôn.  Phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn …. Làm Đơn xin ly hôn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.

– Phần con chung: Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con …. Nếu chưa có con chung ghi chưa có.

– Phần tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia … và Nếu không có tài sản chung ghi không có.

Nếu đã tự nguyện thỏa thuận chia thì ghi cụ thể phần tài sản mỗi người được hưởng cụ thể là gì và mức như thế nào?

Hoặc:

– Trường hợp thỏa thuận được tài sản chung, riêng thì hai bên cần ghi: Tài sản chung, riêng do hai bên thỏa thuận không yêu cầu tòa phân chia (hoặc câu khác)

– Trường hợp không thỏa thuận được phân chia tài sản thì các bên liệt kê tài sản chung riêng và ghi rõ yêu cầu tòa án phân chia theo quy định của pháp luật bao gồm các nội dung như:

+ Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên

+ Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết

+ Các thông tin khác (nếu có)

–  Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong Mẫu đơn xin ly hôn. Nếu không có nợ chung ghi không có.

– Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó

7. Phần chữ ký:  Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là  người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. 


Mẫu Đơn Ly Hôn Thuận Tình

  • Tháng Bảy 9, 2019/
  • Posted By : Luật Kiến Tạo/
  • 0 comments /
  • Under : Biểu Mẫu, Tin Tức

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—***—

ĐƠN YÊU CẦU

(V/V Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn)

Kính gửi: Tòa án nhân dân huyện/Quận……………Tỉnh/TP……….

1. Họ và tên chồng: …………………………… Sinh ngày: …../…../………..

CCCD/CMND số: …………………, cấp ngày…./…../……, nơi cấp ………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………

2. Họ và tên vợ: ……………………………………………., Sinh ngày:…./…../………..

CCCD/CMND số: …………………, cấp ngày…./…../……, nơi cấp ………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..

Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân………….. việc như sau:

Vợ chồng chúng tôi đã kết hôn vào ngày….tháng…..năm….. theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số:…./…….. tại UBND …….. Tuy nhiên trong quá trình sinh sống giữa chúng tôi đã phát sinh quá nhiều mâu thuẫn không giải quyết được dẫn đến việc dần dần không còn tìm được tiếng nói chung trong cuộc sống và tình cảm. Do vậy, chúng tôi đã ly thân từ  … cho đến nay.

Nay, Chúng Tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án nhân dân……………..Công nhận thuận tình ly hôn theo trình tự và quy định của pháp luật hiện hành.

Vì vậy, Kính mong Quý tòa xem xét và giải quyết cho Chúng tôi được ly hôn, chấm dứt tình trạng hôn nhân. Vợ chồng đã cùng nhau thỏa thuận các vấn đề sau:

1. Về con chung: 

……………………………………………………………………………………………………….

2. Về tài sản chung chúng tôi tự nguyện thỏa thuận và phân chia như sau

Chúng tôi có những tài sản chung sau: …………………………………………………

.3. Về nợ chung (nếu có): chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận như sau: (Ghi các khoản nợ chung nếu có phát sinh và nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận thuộc về ai? ………..

4.  Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết………. (nếu có)

(Lưu ý: Nếu không có nợ chung thì chỉ cần ghi Không có nợ chung.)

Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:

–

– 

Với tất cả nội dung sự việc trên, chúng tôi cùng kính đề nghị Quý Tòa xem xét sớm giải quyết cho chúng tôi được ly hôn để cả hai đều có cơ hội xây dựng cuộc sống mới.

Chúng tôi cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.

…………………., ngày…..tháng…..năm……..

     Họ tên chồng                                                                    Họ tên vợ

  (Ký và ghi rõ họ tên)                                                  (Ký và ghi rõ họ tên)


Hướng dẫn cách viết:

1. Kính gửi

Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).

2. Phần mở đầu:

Phần này cần ghi rõ tên tòa án thụ lý giải quyết, điền đầy đủ thông tin của vợ chồng bao gồm Họ tên, số chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú(Theo sổ hộ khẩu). …

3. Người khởi kiện:

Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó đó;

Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi “- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu;

Người bị kiện  Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục 3

4. Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện:

 Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H)

5. Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: Giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh nhân dân của vợ và chồng, giấy khai sinh của các con, các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản hợp pháp,…)

6. Phần nội dung đơn ly hôn:

Ghi thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không,lý do muốn được giải quyết ly hôn.  Phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn …. Làm Đơn xin ly hôn này đề nghị tòa giải quyết việc ly hôn.

– Phần con chung: Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con …. Nếu chưa có con chung ghi chưa có.

– Phần tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia … và Nếu không có tài sản chung ghi không có.

Nếu đã tự nguyện thỏa thuận chia thì ghi cụ thể phần tài sản mỗi người được hưởng cụ thể là gì và mức như thế nào?

Hoặc:

– Trường hợp thỏa thuận được tài sản chung, riêng thì hai bên cần ghi: Tài sản chung, riêng do hai bên thỏa thuận không yêu cầu tòa phân chia (hoặc câu khác)

– Trường hợp không thỏa thuận được phân chia tài sản thì các bên liệt kê tài sản chung riêng và ghi rõ yêu cầu tòa án phân chia theo quy định của pháp luật bao gồm các nội dung như:

+ Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên

+ Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết

+ Các thông tin khác (nếu có)

–  Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong Mẫu đơn xin ly hôn. Nếu không có nợ chung ghi không có.

– Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó

7. Phần chữ ký:  Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là  người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.


Bài viết mới
  • Án lệ số 39/2020/AL về xác định giao dịch dân sự có điều kiện vô hiệu do điều kiện không thể xảy ra
  • Án lệ số 38/2020/AL về việc không thụ lý yêu cầu đòi tài sản đã được phân chia bằng bản án đã có hiệu pháp luật.
  • DỊCH VỤ LUẬT SƯ LY HÔN
  • DỊCH VỤ LUẬT SƯ TRANH CHẤP THỪA KẾ
  • DỊCH VỤ LUẬT SƯ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Chuyên mục
  • Án Lệ
  • Biểu Mẫu
  • Dân Sự
  • Đất Đai
  • Doanh Nghiệp
  • Hành Chính
  • Hình Sự
  • Hôn Nhân
  • Tin Tức
  • Văn Bản Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
CÔNG TY LUẬT KIẾN TẠO

Luật Kiến Tạo
Công ty Luật Kiến Tạo của chúng tôi tập hợp nhiều luật sư với chuyên môn sâu, nhiều kinh nghiệm và tâm huyết với nghề.

LIÊN HỆ
  • Tầng 7, 454 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, Quận 3, TP. HCM
  • 0937 01 77 11
  • luatkientao@gmail.com
BÀI VIẾT GẦN ĐÂY
  • án lệ số 39
    Án lệ số 39/2020/AL về xác định giao dịch dân sự có điều kiện vô hiệu do đ. . . Tháng Mười 11,2020
  • Án lệ số 38/2020/AL về việc không thụ lý yêu cầu đòi tài sản đã được phâ. . . Tháng Mười 11,2020
Copyright Ceros 2019. All Rights Reserved